Hãy đọc Phần 1 ở ĐÂY để nắm bắt rõ ràng các bước cơ bản học tiếng Hàn trước khi đọc phần 2 nhé các bạn.
Hãy đặt cho bản thân một cái tên tiếng Hàn
Nếu như bạn thật sự muốn hòa mình vào văn hóa Hàn Quốc thì bạn chắc chắn nên đặt cho mình một cái tên tiếng Hàn!
Điều này sẽ không chỉ giúp bạn học tiếng mà còn giúp bạn có thêm những người bạn Hàn Quốc nữa. Họ sẽ thấy rất ấn tượng nếu biết bạn cũng có tên tiếng Hàn đó.
Thường thì người ta đặt tên tiếng Hàn cho mình dựa trên một trong những phương thức sau:
- Sử dụng các chữ cái tiếng Hàn để viết tên của bạn
- Chọn tên ngẫu nhiên
- Chọn tên từ danh sách
- Chọn tên có cách đọc giống với tên của bạn
- Chọn tên có ý nghĩa đặc biệt
Ở đây chúng mình có đưa ra hướng đẫn đặt tên một cách đầy đủ, vậy thì còn chờ gì nữa, hãy tự đặt cho bản thân một cái tên tiếng Hàn đi nhé.
Học Số Đếm trong tiếng Hàn
Học số đếm cũng là một bước quan trọng khi học tiếng Hàn. Đây là phần kiến thức nền tảng cơ bản mà bạn có thể sẽ dùng đến nó ngay được.
Có hai bộ đếm trong tiếng Hàn là bộ đếm Hoa-Hàn và bộ đếm thuần Hàn.
- Bộ đếm Hoa-Hàn được cơ cấu rất rõ ràng, bạn có thể học đếm đến một tỉ mà chỉ cần học chưa đến hai mươi từ.
- Tuyệt, đúng không nào?
- Bộ đếm thuần Hàn thì mất nhiều thời gian học hơn một chút, nên chúng mình vẫn khuyên bạn học bộ đếm Hoa-Hàn trước nhé.
Ở đây chúng mình sẽ hướng dẫn bạn học số đếm một cách chi tiết nhất, nên hãy học nếu bạn muốn khả năng sử dụng số đếm tiếng Hàn của bạn tốt hơn. Dưới đây là các số từ 1 đến 10 nhé:
Số | Bộ đếm Hoa-Hàn | Bộ đếm thuần Hàn |
1 | 일 (il) | 하나 (hana) |
2 | 이 (i) | 둘 (dul) |
3 | 삼 (sam) | 셋 (set) |
4 | 사 (sa) | 넷 (net) |
5 | 오 (o) | 다섯 (daseot) |
6 | 육 (yuk) | 여섯 (yeoseot) |
7 | 칠 (chil) | 일곱 (ilgop) |
8 | 팔 (pal) | 여덟 (yeodeol) |
9 | 구 (gu) | 아홉 (ahop) |
10 | 십 (sip) | 열 (yeol) |
Học Từ Vựng Tiếng Hàn
Bạn chắc chắn sẽ muốn nâng cao khả năng từ vựng của mình trong quá trình học tiếng Hàn. Đây là các từ tiếng Hàn thông dụng nhất này. Bắt đầu với chúng trước nhất nhé.
Nếu ngôn ngữ gốc của bạn là tiếng Anh thì học tiếng Hàn sẽ khá khoai đó vì sự giống nhau giữa từ vựng của hai nước không nhiều lắm đâu (trừ các từ Konglish).
Các cách học hay mà bạn có thể sử dụng là dùng tới các phương pháp liên hệ, các phương pháp ghi nhớ và truyện có chứa các từ vựng đó. Ví dụ, trong tiếng Hàn, từ “ngôi nhà” (house) là집 (jip). Hai từ “house” và “jip” có cách đọc rất khác nhau. Tuy vậy, từ “jip” và “Jeep” lại có cách đọc tương tự nhau, như vậy là bạn có thể sáng tạo ra một câu chuyện sử dụng hình ảnh để ghi nhớ từ.
Nếu bạn thích học từ vựng tiếng Hàn kiểu như thế này thì có thể xem hướng dẫn cách để dễ dàng ghi nhớ từ vựng tiếng Hàn nhé.
Cứ như thế, bạn càng biết nhiều từ vựng thì bạn sẽ học tiếng Hàn càng nhanh.
Một số lối diễn đạt trong tiếng Hàn
Nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian học tiếng Hàn thì bạn nên học các cụm từ trước tiên. Đây là những lối diễn đạt bạn sẽ nghe thấy liên tục nên việc trở nên quen thuộc với các từ này cũng sẽ dễ dàng hơn nhiều.
Sau đó khi mà bạn tiếp tục học tiếng Hàn và phát triển thêm các kĩ năng tiếng thì bạn có thể tiến hành phân tích chi tiết hơn những cụm từ này và hiểu được người bản ngữ họ đang nói gì.
Tiếng Việt | 한국어 (Tiếng Hàn) | Bản Latin hóa |
Cảm ơn | 고맙습니다 | gomapseumnida |
Không có gì đâu | 천만에요 | cheonmaneyo |
Xin lỗi | 미안합니다 | mianhamnida |
Không sao đâu | 괜찮아요 | gwaenchanayo |
Xin chào | 안녕하세요? | annyeonghaseyo? |
Xin lỗi (nói để thu hút sự chú ý) | 저기요 | jeogiyo |
Xin phép (để xin lỗi) | 실례합니다 | sillyehamnida |
Xin phiền (nói khi đi qua ai đó) | 잠시만요 | jamsimanyo |
Xin chào (khi nói chuyện điện thoại) | 여보세요 | yeoboseyo |
Chào buổi sáng | 안녕하세요? | annyeonghaseyo? |
Chào buổi tối | 안녕하세요? | annyeonghaseyo? |
Ngủ ngon | 잘 자요 | jal jayo |
Mơ đẹp nhé | 좋은 꿈 꿔요 | joeun kkum kkwoyo |
Tạm biệt (một người đang rời đi) | 안녕히 가세요 | annyeonghi gaseyo |
Tạm biệt (nói với những người ở lại) | 안녕히 계세요 | annyeonghi gyeseyo |
Về cẩn thận | 잘 가요 | jal gayo |
Ngày mới tốt lành | 좋은 하루 보내세요 | joeun haru bonaeseyo |
Có | 네 | ne |
Không | 아니오 | anio |
Chắc vậy | 아마도 | amado |
Một lát thôi! | 잠깐만요! | jamkkanmanyo! |
Kính ngữ trong tiếng Hàn Quốc
Người Hàn Quốc dùng kính ngữ để thể hiện mình có quan hệ như thế nào với người khác, hay với người họ đang nói chuyện cùng. Kính ngữ là một phần quan trọng khi học tiếng Hàn vì bạn sẽ nghe đến chúng rất nhiều.
Ví dụ nhé, bây giờ bạn đang nói chuyện với ông của bạn. Vì ông có thứ bậc cao hơn bạn ở trong nhà nên bạn sẽ phải dùng kính ngữ để nói chuyện với ông. Bạn sẽ sử dụng các danh từ khác nhau và các kiểu ngữ pháp khác nhau để thể hiện rằng ông có thứ bậc cao hơn bạn.
Để nói rõ hơn, hãy lấy từ “ngôi nhà” (house) làm ví dụ. Trong tiếng Hàn, thường thì bạn sẽ nói집 (jip) để chỉ “ngôi nhà” (house).
Trong trường hợp khi nói chuyện với ông bạn, bạn sẽ dùng từ댁 (daek) thay vì 집 (jip) khi bạn nói về nhà của ông. Bạn sẽ nói như vậy khi bạn đang nói chuyện với ông hay nói về ông với người nào đó khác.
Bạn có thể tham khảo các kính ngữ tiếng Hàn thông dụng ở đây nhé.
Kính ngữ là phần cực kì quan trọng bạn cần lưu ý khi học tiếng Hàn Quốc. Nếu bạn đang có ý định học tiếng Hàn Quốc và muốn đạt đến trình độ cao cấp, thì bạn chắc chắn phải thuần thục sử dụng những từ này. Tốt nhất là hãy điền nó vào kế hoạch học tập và học luôn ngay từ bây giờ. Bằng cách đó bạn sẽ quen thuộc với chúng hơn khi bạn đọc được hay nghe thấy nó ở đâu đó.
Chúc các Bạn có kết quả tốt trên con đường chinh phục tiếng Hàn.
Nguồn: https://www.90daykorean.com.
https://trungtamdichthuat.vn